
Chi tiết tin
I. THÔNG TIN ĐƠN VỊ
- Tên đơn vị: SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG
- Địa chỉ: Số 379, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại: 0273. 3873401; Fax : 0273. 3882297
- Email: sld@tiengiang.gov.vn
- Website: http://sldtbxh.tiengiang.gov.vn
II. BỘ MÁY TỔ CHỨC
1. Thông tin lãnh đạo
+ Họ và tên: Lý Văn Cẩm
- Chức vụ: Phó Giám đốc (phụ trách)
- Điện thoại: 02733.874 397
- Email:
+ Họ và tên: Phan Thanh Vân
- Chức vụ: Phó Giám đốc
- Điện thoại: 0273.3878165
- Email: phanthanhvan@tiengiang.gov.vn
+ Họ và tên: Huỳnh Anh Tuấn
- Chức vụ: Phó Giám đốc
- Điện thoại: 02733.878 200
- Email: huynhanhtuan@tiengiang.gov.vn
2. Các phòng trực thuộc
2.1. Văn phòng Sở
2.2. Thanh tra
2.3. Phòng Lao động - Việc làm và An toàn lao động
2.4. Phòng Giáo dục nghề nghiệp
2.5. Phòng Người có công
2.6. Phòng Bảo trợ xã hội
2.7. Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới
3. Các đơn vị trực thuộc
3.1. Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
- Địa chỉ: Số 30 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 2, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang (Cách cầu Quay 100 mét đi về hướng Gò Công)
- Điện thoại: 0273.3878662; Fax: 0273.3975324
- Email: ccpctnxh.soldtbxh@tiengiang.gov.vn
3.2. Quỹ Bảo trợ trẻ em
- Địa chỉ: Số 80, đường Ấp Bắc, Phường 4, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại : 0273.3872565
- Email: quybtte.soldtbxh@tiengiang.gov.vn
3.3. Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Tiền Giang
+ Cơ sở I: Văn phòng chính của Trung tâm
- Địa chỉ: Số 30 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang (Cách cầu Quay 100 mét đi về hướng Gò Công)
- Điện thoại: 0273.3874694; Fax: 0273.3881459
- Email: sgdvltg@gmail.com
+ Cơ sở II: Ấp 4, xã Trung An, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang (Cách cổng Khu công nghiệp Mỹ Tho 100 mét)
- Điện thoại : 0273.3855452
3.4. Trường Trung cấp Cai Lậy
- Địa chỉ: Khu 1, Phường 1, thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại : 0273.3919922; Fax: 0273.3710723
- Email: cailay.ttcn@tiengiang.gov.vn
- Website: http://tccailay.tiengiang.edu.vn
3.5. Trường Trung cấp Gò Công
- Tên đơn vị: Trường Trung cấp Gò Công
- Địa chỉ: Số 26/1, đường Võ Thị Lớ, Khu phố 5, Phường 4, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại : 0273.3514 250; Fax: 0273.3514251
- Email: txgocong.ttcn@tiengiang.gov.vn
- Website: http://tcngocong.edu.vn
3.6. Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Tiền Giang
- Địa chỉ: Ấp Phong Thuận, xã Tân Mỹ Chánh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại: 0273.3850121
- Email: ttbtxh.soldtbxh@tiengiang.gov.vn
- Website: ttctxh.vn
3.7. Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Tiền Giang
- Địa chỉ: Ấp 7, xã Tam Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại : 02733.618. 207 ; Fax: 0273.3893.039
- Email: ttcbgdldxh.soldtbxh@tiengiang.gov.vn
- Website: http://cosocainghienmatuytiengiang.vn
3.8. Ban Quản lý nghĩa trang và Dịch vụ mai hỏa táng tỉnh Tiền Giang
- Địa chỉ : Số 2, đường Tỉnh 870B, xã Trung An, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại : 0273.3855569
- Email: banqlnt.soldtbxh@tiengiang.gov.vn
- Website: http://bqlntvadvmtht.vn
3.9. Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Cái Bè
- Địa chỉ: Ấp Hòa Phúc, xã Hòa Khánh, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại : 0273.3923288
- Email: caibe.ttcktnv.tiengiang.gov.vn
- Website: trungcapcaibe.edu.vn.
III. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA ĐƠN VỊ:
1. Vị trí và chức năng.
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về: Lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (sau đây gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội).
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng, Phó trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, tổ chức lại các đơn vị của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật.
2.3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2.4. Về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về:
- Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm tăng thêm;
- Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân;
- Chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù (người khuyết tật, người chưa thành niên, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật;
- Bảo hiểm thất nghiệp.
c) Quản lý các tổ chức dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật; cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật lao động.
2.5. Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác tuyển chọn người lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở;
b) Hướng dẫn, tiếp nhận đăng ký hợp đồng của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân và của doanh nghiệp đưa người lao động đi thực tập nâng cao tay nghề ở nước ngoài có thời hạn dưới 90 ngày và kiểm tra, giám sát việc thực hiện đăng ký hợp đồng;
c) Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
d) Thông báo cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết theo thẩm quyền các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2.6. Về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp ở địa phương sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách về giáo dục nghề nghiệp; tiêu chuẩn cán bộ quản lý và nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; quy chế tuyển sinh, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp; việc cấp văn bằng, chứng chỉ đào tạo; kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; công tác học sinh, sinh viên học nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia sau khi được phân cấp; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý và nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; tổ chức hội giảng nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiết bị đào tạo tự làm cấp tỉnh, các hội thi tay nghề, hội diễn có liên quan đến công tác học sinh, sinh viên học nghề nghiệp.
2.7. Về lĩnh vực lao động, tiền lương:
a) Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hóa, giao, bán doanh nghiệp;
b) Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn chế độ, chính sách ưu đãi đối với lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên, lao động là người giúp việc gia đình và một số lao động khác;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về cho thuê lại lao động tại địa phương;
đ) Thống kê số lượng các doanh nghiệp cho thuê lại lao động, thực hiện việc cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và số lượng người lao động thuê lại.
2.8. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị các Bộ, ngành có liên quan giải quyết những vấn đề về bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền;
b) Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định số lượng lao động tạm thời nghỉ việc đối với trường hợp doanh nghiệp xin tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất;
c) Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2.9. Về lĩnh vực an toàn lao động:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động; Tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ;
b) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động trong phạm vi địa phương;
c) Hướng dẫn và triển khai công tác quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động; tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động tại địa phương;
d) Hướng dẫn về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; tiếp nhận tài liệu và xác nhận việc khai báo, sử dụng các loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
đ) Chủ trì, phối hợp tổ chức điều tra tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng làm bị thương từ 02 người lao động trở lên; điều tra lại tai nạn lao động, sự cố nghiêm trọng đã được người sử dụng lao động điều tra nếu có khiếu nại, tố cáo hoặc khi xét thấy cần thiết;
e) Tiếp nhận tài liệu thông báo việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động trên địa bàn quản lý.
2.10. Về lĩnh vực người có công:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật đối với người có công với cách mạng;
b) Quản lý hồ sơ người có công, quản lý danh sách trợ cấp thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công và thân nhân người có công;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ theo phân cấp trên địa bàn;
d) Chủ trì và phối hợp tổ chức công tác tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sĩ, thông tin, báo tin về mộ liệt sĩ, thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ; bổ sung thông tin, xác định danh tính mộ liệt sĩ còn khuyết thông tin;
đ) Hướng dẫn và tổ chức các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”; quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” của tỉnh; nâng cao mức sống người có công.
2.11. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội:
d) Tổ chức thực hiện Đề án phát triển nghề Công tác xã hội; Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, rối loạn tâm trí dựa vào cộng đồng; Chương trình hành động Quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2012 - 2020; Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2011 - 2020; Đề án trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, dựa vào cộng đồng giai 2013 - 2020”.
2.12. Về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
b) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
c) Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp tỉnh.
2.13. Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ thường trực về phòng, chống mại dâm; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức quản lý, triển khai thực hiện công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện bắt buộc, cai nghiện tự nguyện, quản lý sau cai nghiện, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán theo phân cấp, ủy quyền;
b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức quản lý đối với các cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở cai nghiện tự nguyện, cơ sở quản lý sau cai nghiện, cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo phân cấp, ủy quyền.
2.14. Về lĩnh vực bình đẳng giới:
a) Hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới vào việc xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; tham mưu tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh;
b) Là cơ quan thường trực của Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ cấp tỉnh, có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của Ban và sử dụng bộ máy của mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Ban.
2.15. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
2.16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội của địa phương.
2.17. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.
2.20. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.21. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật và tổ chức công tác tiếp công dân gắn với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.22. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở.
2.23. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2.24. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở theo hướng dẫn của Liên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.25. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.26. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.27. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.







HỆ THỐNG VĂN BẢN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Dự án mời gọi đầu tư
Thông tin quy hoạch |
|
Báo cáo thống kê |
VIDEO MỚI
DOANH NGHIỆP

LIÊN KẾT
Thống Kê Truy Cập
Đang truy cập: | - |
Hôm nay: | - |
Tuần hiện tại: | - |
Tuần trước: | - |
Tháng hiện tại: | - |
Tháng trước: | - |
Tổng lượt truy cập: | - |